Thực đơn
Tiền giấy của Đô la Úc Series đầu tiên (tiền giấy)Các mệnh giá $1 (10 shillings), $2 (£1), $10 (£5) đã được dùng để thay thế đồng bảng và có màu sắc giống với những mệnh giá mà chúng thay thế nhưng tờ $5 (£2 và 10 shillings) thì không. Nó chỉ được sản xuất thì mọi người đã quen với tiền tệ thập phân. Những tờ tiền được sản xuất từ năm 1966 đến năm 1973 mang dòng chữ "Commonwealth of Australia" (Thịnh vượng chung Úc). Từ năm 1974, những tờ tiền mới chỉ mang dòng chữ "Australia" (Úc) và dòng chữ phương tiện thanh toán hợp pháp đã được chuyển từ "Legal Tender throughout the Commonwealth of Australia and the territories of the Commonwealth" (Là phương tiện thanh toán chính thức trong Khối Thịnh vượng chung Úc và những lãnh thổ của Khối) thành "This Australian Note is legal tender throughout Australia and its territories" (Tờ tiền Úc này là phương tiện thanh toán hợp pháp tại Úc và các lãnh thổ của nó). Tờ $50 được phát hành vào năm 1973 và tờ $100 được phát hành vào năm 1984 trong một nỗ lực nhằm thúc đẩy lạm phát bằng cách đưa những tờ tiền mệnh giá lớn vào lưu thông. Tờ $1 đã được thay thế bằng tiền xu vào năm 1984, và $2 đã được thay thế bằng tiền xu nhỏ hơn vào năm 1988. Những tờ tiền series đầu tiên được thiết kế bởi Gordon Andrews, người đã bác bỏ những clichés truyền thống của Úc đối với những chủ đề thú vị và quen thuộc như văn hoá thổ dân, phụ nữ, môi trường, kiến trúc và hàng không. Mặc dù không còn được phát hành thêm, tất cả tiền giấy với mọi phiên bản trước của Đô la Úc đều được chấp nhận là phương tiện thanh toán hợp pháp.
Series đầu tiên | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Hình ảnh | Mệnh giá | Kích thước | Màu sắc | Miêu tả | Năm phát hành | ||
Mặt trước | Mặt sau | Mặt trước | Mặt sau | ||||
$1 | 140 × 70 mm | Nâu và cam | Nữ hoàng Elizabeth II | David Malangi (tác phẩm) | 1966-1984 | ||
$2 | 145 × 72.5 mm | Xanh lá và vàng | John Macarthur | William Farrer | 1966-1988 | ||
$5 | 150 × 75 mm | Tím lợt | Joseph Banks | Caroline Chisholm | 1967-1992 | ||
$10 | 155 × 77.5 mm | Xanh dương và cam | Francis Greenway | Henry Lawson | 1966-1993 | ||
$20 | 160 × 80 mm | Đỏ và vàng (màu cam phía sau) | Charles Kingsford Smith | Lawrence Hargrave | 1966-1994 | ||
$50 | 165 × 82.5 mm | Vàng, xanh dương, nâu và xanh lá | Howard Florey, Baron Florey | Ian Clunies Ross | 1973-1995 | ||
$100 | 172 × 82.5 mm | Xanh nhạt và xám | Douglas Mawson | John Tebbutt | 1984-1996 | ||
Thực đơn
Tiền giấy của Đô la Úc Series đầu tiên (tiền giấy)Liên quan
Tiền Tiền Giang Tiền đạo (bóng đá) Tiền Việt Nam Tiền kỹ thuật số Tiền polymer tại Việt Nam Tiền vệ (bóng đá) Tiền tệ Tiền tố nhị phân Tiền lươngTài liệu tham khảo
WikiPedia: Tiền giấy của Đô la Úc http://banknotes.rba.gov.au/banknote-features/